Nguyên lý lựa chọn bạn đời theo Bát tự
Về hôn nhân, bất luận xét đoán hôn nhân như thế nào cũng phải dựa vào can ngày sinh. Xét đoán theo tuổi (năm sinh) phần lớn là đúng, song xét đoán theo ngày sinh có thể chính xác tới 90% trở lên. Đó là ưu điểm của bát tự.
|
Can ngày sinh của chồng |
Can ngày sinh của vợ |
Kết luận |
Can |
Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm |
Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý |
Cát lợi |
Can |
Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý |
Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm |
Cát lợi |
Can |
Dương |
Dương |
Xấu |
Can |
Âm |
Âm |
Xấu |
A- Mệnh nam
Can ngày sinh là ta
Chi ngày sinh là cung thế (vợ).
Sao Chính tài: chỉ người vợ
Sao Chính tài đại diện thế tài, tức đại diện người vợ và tiền bạc của cải. Người vợ là thần tài của bạn. Nếu vợ khỏe mạnh, tiền của của bạn sẽ vượng. Can ngày sinh vượng, Chính tài vượng tất giàu có. Can ngày sinh suy, Chính tài là ky thần, tất nghèo. Chính tài quá nhiều sẽ làm thân suy bại, mẹ đẻ yếu. Tài là Thìn, Tuất, Sửu, Mùi gặp xung sẽ phát.
1- Chính tài ở ngày sinh: vợ vượng phu ích tử
2- Chính tài là dụng thần: vợ đẹp, đảm đang
3- Chính tài dụng thần tương sinh: Vợ đẹp
4- Mã nhập cung Thê: vợ đảm đang
5- Lộc nhập cung Thê: vợ có của
6- Trụ ngày sinh có Lộc mã: vợ hiền con hiếu
7- Thân suy, Tài vượng: nghèo khó
8- Chi ngày sinh là Kiếp tài: vợ phá tiền của
9- Thân cường, Tài suy: khắc vợ
10- Can ngày sinh vượng, Tài suy: Vợ phục tùng chồng.
B- Mệnh Nữ
Can ngày sinh là ta
Chi ngày sinh là cung phu (chồng)
Sao Chính quan chỉ người chồng
Đối với nữ, Chính quan đại diện người chồng. Người chồng mệnh phải cường, người vợ mệnh phải suy, mới tốt. Chi ngày của người nữ là dụng thần có lợi đối với can ngày sinh thì cát lợi.
- Tài tinh đắc địa, vượng phu, Thực thần đắc địa, ích tử.
- Chi ngày sinh là Thương quan gặp Quan, hôn nhân trục trặc.
- Can chi dương, vượng, vợ đảm đang
- Chi ngày là Ấn dụng thần gặp Nhị đức, vợ là người vượng phu ích tů.
- Chi ngày là Thiên quan bị khắc, cát lợi
- Mệnh nữ sinh ngày Tý Ngọ Mão Dậu lấy chồng Tý Ngọ Mão Dậu, cát lợi.
C- Mệnh Nam - nữ
1- Can sinh Chi ở cột ngày sinh: chồng yêu vợ
2- Chi sinh Can ở cột ngày sinh: vợ yêu chồng
3- Chi ngày sinh dưỡng Can ngày, chồng phú quý, vợ chồng hòa thuận.
4- Tài tinh đắc địa, lợi chồng, Thực thần đắc địa lợi con
5- Cung phu vượng, cung con vượng, ích phu lợi tử
6- Có Quan tinh có Tài tinh, chống vinh hoa
7- Cung con vượng, con cái thông minh
8- Đào hoa ở cung phu, vợ chồng tốt đẹp
9. Thực thần đơn độc, gia đình hạnh phúc, con cái thành đạt, an khang thị trường.
10- Trụ ngày tương sinh vợ chồng tốt đẹp
11- Vợ chồng tương sinh, bách niên giai lão
12- Thân vượng thông căn (có gốc) ích thế, không có căn, hại thế.
13- Can Chi ngày cùng hành, khắc vợ
14- Chi ngày bị hình xung, vợ chồng xung khắc.
15- Chi ngày Thương quan, chồng khinh vợ, dễ ly dị.
16- Tứ trụ thuần dương nam mất vợ
17- Tứ trụ thuần âm, nữ mất chồng
18- Cột năm của chồng khắc cột ngày sinh dễ sinh tai họa.
19- Chính tài, Thiên tài nhiều, ham chơi, háo sắc
20- Nam Ấn nhiều khắc vợ, nữ Ấn nhiều dâm loạn.
21- Nam Giáp Thìn, Giáp Tuất khắc vợ
22- Nữ Giáp Thìn, Giáp Tuất khắc chồng
23- Gặp vận Thương quan, nam khắc vợ, nữ khắc chồng
24- Cô loan nhập mệnh, nam khắc vợ, nữ khắc chồng
25- Tháng sinh gặp Đào hoa, vợ chồng đều ngoại tình
26- Chi tháng kỵ Thương quan, khắc chồng
27- Nữ đại kỵ Quan Sát hỗn tạp, khắc chồng
28- Nữ Tài tinh nhiều, dâm loạn, gặp Kình dương xấu
29- Nữ đại kỵ Quan tinh nhiều, hại chồng
30- Nữ mệnh Thực thương, nên lấy chồng xa
31- Nữ đại kỵ có chi Hợi, chị Dậu
32- Nữ thuần dương, thuần âm, đời trong sáng
33- Nữ đại kỵ 1 Kỷ 2 Giáp; 1 Ất 2 canh; 1 Tân 2 Bính; 1 Đinh 2 Nhâm: 1 Quý 2 Mậu vì dễ lâm vào cảnh 2 chồng cùng tranh lvợ,
34- Nữ không có quan tinh, Thực thương khó lấy chồng
35- Nữ mệnh Giáp Dần, Mậu Thân khắc chồng rất mạnh.